Phần 1 đã giới thiệu về DV. Phần này sẽ nói về việc routing loop, nguyên nhân và các biện pháp ngăn ngừa routing loop
1.Routing loop là gì?
Như đã giới thiệu, giao thức DV khi cập nhật sẽ gửi toàn bộ thông tin về routing table và gói tin cập nhật này được gửi theo kiểu broadcast, thời gian định kỳ là 30s. Cần lưu ý rằng, việc update này là định kỳ sau mỗi 30s Điều này dẫn đến việc các routers không được cập nhật đầy đủ thông tin hiện tại cùng nhau. Việc này là nguyên nhân chính dẫn đến việc bị loop(vòng lặp vô hạn). Routing loop có thể gây sụp đổ toàn bộ hệ thống, làm cho router ko có cái nhìn chính xác về toàn mạng, làm sai quá trình routing.
Monday, January 24, 2011
Saturday, January 22, 2011
[Shell script] Vòng lặp[Part2]
Ở phần trước đã nói về vòng lặp với for, ở phần này sẽ tìm hiểu vòng lặp với while và until
----While command-----
----While command-----
Labels:
Linux,
loop,
script,
shell,
shell code,
shell script,
unix,
until,
while
Friday, January 21, 2011
Phân quyền trên NTFS-Permission
Khi chia sẻ folders/files trong NTFS, ta cần phải phân quyền cho các tài nguyên này. Các user khi truy xuất đến tài nguyên chia sẻ sẽ nhận được quyền mà ta đã phân cho họ. Việc phân quyền này dựa trên quá trình:
- -quản lý truy cập cục bộ(local access)
- -quản lý truy cập qua mạng(network access)
Labels:
70-290,
Active Directory,
AD,
MS,
NTFS,
permission,
share
Wednesday, January 19, 2011
[Shell script] Vòng lặp[Part1]
TRong bash shell cũng cung cấp cho ta 3 kiểu loop:
-for
-while
-until
Phần 1 sẽ nói về vòng lặp for
-for
-while
-until
Phần 1 sẽ nói về vòng lặp for
Labels:
for,
Linux,
loop,
script,
shel,
shell code,
shell script,
unix,
whilewhile
Monday, January 17, 2011
DNS-Các khái niệm cơ bản
DNS là gì?
DNS-Domain Name System là một csdl phân tán đc các ứng dụng tcp/ip sử dụng để ánh xạ giữa hostname và địa chỉ IP và routing email. Gọi là phân tán bởi vì ko có một site đơn lẻ nào quản lý toàn bộ thông tin. Mỗi site sẽ quản lý csdl của riêng nó trên server và xử lý các truy vấn từ Internet hoặc từ các clients. DNS cung cấp giao thức cho phép client và server giao tiếp với nhau.
Có thể hình dung DNS là một cây ngược giống như hệ thống file trong Linux. Trong "cây" này có một gốc gọi là root, đc ký hiệu bằng một dấu chấm-dot(.)
DNS-Domain Name System là một csdl phân tán đc các ứng dụng tcp/ip sử dụng để ánh xạ giữa hostname và địa chỉ IP và routing email. Gọi là phân tán bởi vì ko có một site đơn lẻ nào quản lý toàn bộ thông tin. Mỗi site sẽ quản lý csdl của riêng nó trên server và xử lý các truy vấn từ Internet hoặc từ các clients. DNS cung cấp giao thức cho phép client và server giao tiếp với nhau.
Có thể hình dung DNS là một cây ngược giống như hệ thống file trong Linux. Trong "cây" này có một gốc gọi là root, đc ký hiệu bằng một dấu chấm-dot(.)
Labels:
dns,
domain,
name,
nameserver,
namespace,
protocol,
resource record,
system
Saturday, January 15, 2011
[Shell script] Các câu lệnh điều kiện, rẽ nhánh-Condition
Các câu lệnh được sử dụng cho việc rẽ nhánh, điều kiện như if-then, test, hoặc cặp dấu [ expr ]. Phần này sẽ tìm hiểu cách shell làm việc với những thứ như vậy.
1.If-then
Câu lệnh if-then đc sử dụng để tạo nên việc đánh giá điều điện nào đó. Cú pháp:
1.If-then
Câu lệnh if-then đc sử dụng để tạo nên việc đánh giá điều điện nào đó. Cú pháp:
Thursday, January 13, 2011
[Shell script] Biểu thức toán học- Math
Trong shell, có 3 cách để thực thi các biểu thức toán học:
1.Sử dụng câu lệnh expr
Câu lệnh expr cho phép tính toán từ command line. Ví dụ:
1.Sử dụng câu lệnh expr
Câu lệnh expr cho phép tính toán từ command line. Ví dụ:
$ expr 1 + 3
4
Labels:
bash,
bracket,
expr,
Linux,
math,
shell,
shell code,
shell script,
unix
Tuesday, January 11, 2011
Tìm hiểu về Distance Vector[Part1]
1.Khái niệm Distance và Vector
Thuật ngữ distance vector mô tả về cách router biết thông tin về các routes. Kết thúc quá trình, khi một router học được 1 route đến 1 subnet, tất cả những gì router biết là một vài khái niệm về distance(khoảng cách đến subnet tính bằng số lượng router đi qua-metric) và next-hop cũng như outgoing interface sử dụng để đến route đó(vector-hướng đi của packet).
Friday, January 7, 2011
SMTP Protocol
SMTP được định nghĩa trong RFC 2821, hoạt động trên tầng Application trong mô hình OSI.SMTP sẽ lắng nghe các kết nối trên cổng 25.
[Shell script] Pipes
Giả sử bạn muốn xem hiện tại trong hệ thống có những gói rpm nào được cài đặt và muốn sắp xếp chúng theo một thứ tự nhất định. Khi đó, dựa vào I/O redirection thì giải pháp có thể là sử dụng 2 dòng lệnh:
Labels:
command,
input,
IO,
Linux,
output,
pipe,
piping,
shell,
shell code,
shell script,
sort,
tail
[Shell script] Chuyển hướng nhập xuất trong shell
Ngoài việc đưa dữ liệu vào từ bàn phím hay xuất dữ liệu ra màn hình, ta có thể đưa dữ liệu vào trong file hoặc lấy dữ liệu từ file.
Ví dụ với câu lệnh ls, ngoài việc xuất dữ liệu ra màn hình, ta có thể xuất dữ liệu ra file riêng.
Ví dụ với câu lệnh ls, ngoài việc xuất dữ liệu ra màn hình, ta có thể xuất dữ liệu ra file riêng.
Labels:
input,
Linux,
ls,
output,
redirection,
script,
shell,
shell code,
shell script,
unix,
wc
Thursday, January 6, 2011
Khái niệm Administrative Distance và Metric
I.Metrics
Routing protocols sẽ chọn route nào đc đánh giá là tốt nhất(best route) đến mối subnet. Việc lựa chọn này dựa vào việc route nào có metric càng nhỏ thì được đánh giá là càng tốt.
Với mỗi giao thức thì lại có cách đánh giá riêng về metric. Ví dụ, với RIP thì đánh giá qua số lượng router(hop count) phải đi qua để đến subnet đích. Còn đối với OSPF, EIGRP thì lại khác.
Routing protocols sẽ chọn route nào đc đánh giá là tốt nhất(best route) đến mối subnet. Việc lựa chọn này dựa vào việc route nào có metric càng nhỏ thì được đánh giá là càng tốt.
Với mỗi giao thức thì lại có cách đánh giá riêng về metric. Ví dụ, với RIP thì đánh giá qua số lượng router(hop count) phải đi qua để đến subnet đích. Còn đối với OSPF, EIGRP thì lại khác.
[Shell script] BIến trong shell script-variables
Biến-variable là đơn vị lưu trữ dữ liệu để xử lý. Dữ liệu sẽ được ghi nhớ trong các biến để từ đó xử lý tiếp.
Tuesday, January 4, 2011
[Shell script] Bắt đầu với shell script
Script đầu tiên sẽ in ra màn hình câu "Hello World". Sử dụng một trình soạn thảo(vi, vim...) để gõ các dòng lệnh sau và lưu thành file có tên mở rộng là .sh:
Sunday, January 2, 2011
Làm việc với Group trong AD
Trong AD, một group được định nghĩa là một nhóm các user accounts, computer accounts,và các thành phần khác. Các thành phần này được gọi là các đối tượng(objects). Group được tạo ra để quản lý cùng lúc nhiều đối tượng, các đối tượng này cần được quản lý với cùng một chính sách quản trị nào đó.
1.Groups
Trong AD có 2 kiểu groups:
1.Groups
Trong AD có 2 kiểu groups:
Subscribe to:
Posts (Atom)