.
ACL này sẽ deny hoặc permit tất cả các traffic từ một nguồn nào đó
Cấu trúc câu lệnh
access-list access-list-number {deny | permit} source [source-wildcard]
Trong đó
- -access-list: câu lệnh để bắt đầu một statement.
- -access-list-number: number của acl. Standard ACL sử dụng dãy số từ 1 đến 99 hoặc từ 1300 đến 1999
- -deny|permit: xác định xem statement này là deny hay permit
- -source: dãy source ip
- -source-wildcard: wildcard mask dùng để lọc source ip
st1: Xác định vị trí(router và interface) và hướng (in hoặc out) trong interface đó
- -sACL nên đặt gần đích để nó ko drop các packet ko cần filter
- -sACL chỉ quan tâm đến source IP của packet cho nên việc lựa chọn hướng đặt ACL là khá quan trọng
- -Các statement sẽ đc kiểm tra từ trên xuống. Khi packet match một statement nào thì quá trình xử lý sẽ kết thúc mà ko quan tâm đến statements sau
- -mặc định, nếu ko match bất cứ câu lệnh nào thì packet đó sẽ bị deny
ip access-group number {in|out}trong đó number chính là number của acl đã đc tạo. in|out là hướng apply của acl
Mô hình một bài LAB đơn giản.
Download file video, pkt:
http://www.mediafire.com/?13jzu6u0bvx8gzx
No comments:
Post a Comment