Thursday, October 25, 2012

Basic HSRP configuration

Cấu hình đơn giản một mô hình sử dụng HSRP, giảm thiểu single point of failure. Mô hình giả lập:

Mô tả:
  1. -Các PC1, PC2 là các end-users cần ra Internet.
  2. -R2,R3,R4 đóng vai trò là các router cung cấp một gateway ổn định.
  3. -PC1, PC2 đến đc 11.11.11.11 khi một trong 3 router down.

Mục tiêu:
  1. -Cấu hình HSRP cho 3 router R2,R3,R4
  2. -Cấu hình 2 group 1 và 2. Group 1 dùng gateway ảo 1.1.1.10, Group 2 dùng 1.1.1.100.
  3. -Load balancing cho PC1 và PC2
Yêu cầu:
  • -Đã cấu hình routing cho toàn bộ hệ thống mạng
Lưu ý: đây là một mô hình dùng để demo việc cấu hình HSRP, chưa đảm bảo được tính HA hoàn chỉnh cho một hệ thống mạng. Bài này chỉ đưa ra các bước cấu hình HSRP trên 3 router R2,R3,R4 và testing.

1. Cấu hình HSRP

R2#show run 
<...>
interface FastEthernet0/0
 ip address 1.1.1.2 255.255.255.0
 duplex auto
 speed auto
 standby 1 ip 1.1.1.10  <= Group 1, địa chỉ IP ảo là 1.1.1.10
 standby 1 priority 200 <= Giá trị priority là 200
 standby 1 preempt       <= Bật chức năng chiếm quyền preemption.
 standby 1 track FastEthernet0/1 30 <= Bật chức năng theo dõi f0/1. Nếu f0/1 down, giá trị priority sẽ bị trừ đi 30. Khi đó preemption sẽ diễn ra.

<...>

R3#show run
<...>
interface FastEthernet0/0
 ip address 1.1.1.3 255.255.255.0
 duplex auto
 speed auto
 standby 1 ip 1.1.1.10    <= Địa chỉ IP ảo
 standby 1 priority 180   <= Giá trị priority 180
 standby 1 preempt
<...>


R4#show run
<...>
interface FastEthernet0/0
 ip address 1.1.1.4 255.255.255.0
 duplex auto
 speed auto
 standby 1 ip 1.1.1.10
 standby 1 priority 190   <= Giá trị priority 190
 standby 1 preempt
<...>


Giá trị priority của 3 router đảm bảo rằng R2 là Active, R4 là Standby, R3 ở trạng thái Listen.

Sau khi đã cấu hình HSRP, các PC sẽ trỏ gateway về địa chỉ 1.1.1.10

PC1#show run | section default
ip default-gateway 1.1.1.10


Tiến hành test kết nối từ PC1 đến 11.11.11.11

PC1#traceroute 11.11.11.11

Type escape sequence to abort.
Tracing the route to 11.11.11.11

  1 1.1.1.2 20 msec 44 msec 16 msec
  2 2.2.2.4 28 msec 48 msec 40 msec
  3 3.3.3.1 44 msec 76 msec *


Khi shutdown interface f0/0 trên R2, việc bầu chọn sẽ tiến hành lại, Standby đang là R4 sẽ nhảy lên làm Active, R3 đang ở trạng thái Listen sẽ làm Standby.

Shutdown f0/0 trên R2.


R3, R4 thay đổi trạng thái HSRP


Enable lại cổng f0/0 trên R2, quá trình preempt diễn ra, R2 lấy lại quyền Active:

Test việc tracking trên R2. R2 đã bật chức năng tracking trong HSRP trên interface f0/1. Nếu f0/1 down, priority sẽ bị trừ đi 30, việc bầu chọn sẽ diễn ra lại.

R2(config-if)#shut
R2(config-if)#do show stand bri
                     P indicates configured to preempt.
                     |
Interface   Grp Prio   P  State       Active          Standby         Virtual IP    
Fa0/0           1   170  P Listen      1.1.1.4         1.1.1.3             1.1.1.10      
R2(config-if)#


2. Cấu hình load sharing HSRP

Việc load sharing trên 1 group là điều ko thể, nhưng có thể sử dụng 2 group.
-Group1: R2 là Active, R4 là Standby, R3 Listen.
-Group2: R4 là Active, R2 là Standby, R3 Listen.

 Cấu hình tương tự như trên, thay đổi giá trị group, priority phù hợp cho group 2.

R2 đóng vai trò làm Standby trong group 2


R4 đóng vai trò làm Active trong group 2


 Trỏ PC2 về gateway 1.1.1.100, test kết nối từ cả 2 PC:
PC1 đi theo hướng R2
PC2 đi theo hướng R4

No comments:

Post a Comment